50+ Thuật Ngữ mà Guitarist Cần Phải Biết

Ở bài viết này mình xin giới thiệu với các bạn những thuật ngữ mà những Guitarist cần biết để có thể dễ dàng trao đổi và học hỏi !


Tên Gọi:
Guitarist : Người chơi guitar
Instrument : Nhạc cụ. Vd: guitar, kèn, sáo…
Accord Guitar : Guitar chơi hợp âm
Backingtrack : Nhạc nền để tập đàn. VD: backing track của bài Sonata (Symphony X) là bài Sonata được tắt tiếng guitar đi.
Bassist : Người chơi bass. Còn có cách viết khác là… basshit
Body : Thân đàn
Bridge : Ngựa đàn
Fret : Phím đàn
String : Dây đàn
HeadStock : Phần này nằm ở đầu của cần đàn, thường có gắn kèm các chốt lên dây
Fingerboard : mặt cần đàn mà có các phím đàn
Drumer : Người chơi trống.
Vocal : Phần hát trong 1 bản nhạc.
Vocalist : Người đảm nhiệm vị trí hát trong 1 bài hát.

Phụ Kiện:
Rig, Gig : Toàn bộ đồ nghề của bạn (phơ pháo, amp, đàn…)
Tuner : Có thể là 1 thiết bị ngoài để giúp lên dây đàn hoặc là chốt lên dây đàn gắn ở đầu cần đàn.
Cabinet: thiết bị như 1 thùng loa có tác dụng tái hiện âm thanh được gửi lên từ power amp. Những amply mà tích hợp cả preamp, poweramp, cabinet ng ta gọi là ComboAmp.
Capo: Thiết bị dạng như 1 cái kẹp 1 bên ép vào mặt sau cần đàn, 1 bên ép vào FingerBoard cho phép chúng ta thay đổi vị trí phím 0 đối với 1 hoặc cả 6 dây (tùy loại Capo). Trong bài Hotel California, rhythm guitar sử dụng Capo ở ngăn số 7.
Compressor : Cục nén tiếng
Delay : 1 thiết bị hoặc 1 hiệu ứng giúp tiếng đàn hay giọng hát của bạn có độ vang. Ví dụ: trong bài Master of Puppets, có đoạn dừng trước khi vào tiếng clean, thằng James nó hét Master 1 lần thôi nhưng bạn nghe thành mấy lần liên. Đó chính là hiệu ứng delay.
Expression Pedal : 1 thiết bị có thể thay đổi tham số bằng cách dẫm lên mặt nó và… dấn tới dấn lui. Thường dùng điều khiển: âm lượng, wah, tham số của các hiệu ứng… lên google gõ chữ wah-pedal sẽ hiểu hình dạng của nó thế nào.
Pick : Nghĩa 1: miếng nhựa nhỏ để chúng ta cầm gảy dây đàn, nghĩa 2: động tác gảy dây đàn
Pick-up : Bộ phận bắt tiếng của guitar, nằm giữa cần đàn và ngựa đàn.
Power-Amp : Amply công suất
Pre-amp : Loại amply hoặc thiết bị / bộ phận thiết bị xử lý tín hiệu vào (đàn, hát)
Rack : Gọi chung cho những thiết bị xử lý âm thanh đắt tiền được xếp tầng tầng lớp lớp vào trong 1 cái hộp / khung hình hộp chữ nhật. Có các loại rack delay, pre-amp, tuner…
Strap : Dây đeo đàn
Strap-lock : Bộ phận khóa nối dây đeo đàn và thân đàn
Tremolo Arm : Thiết bị này bằng sắt, dài khoảng 1 gang tay, được gấp thành 1-2 khúc. Nối với Tremolo Bar để điều khiển cao độ tiếng đàn.
Tremolo : tên gọi chung của những thiết bị ngựa đàn có khả năng thay đổi độ cao của tiếng đàn bằng cách sử dụng cần rung (tremolo arm)

Kỹ Thuật:
Alternate-Picking : Phương pháp gảy đàn 1 lên 1 xuống.
Bend : Kĩ thuật đẩy dây.
Hammer-On, Pull-Off : Kĩ thuật luyến tiếng
Pinch harmonix : Kĩ thuật hú tạo ra âm thanh cao hơn so với phím đang bấm 1 hoặc nhiều quãng tám.
Slide : Kĩ thuật trượt dây, miết dây từ phím này sang phím khác trên cùng 1 dây. Từ này còn dùng để chỉ 1 thiết bị dạng ống hình trụ nhỏ, thường được đeo vào ngón út, nhẫn để ấn vào phím đàn. Rất hay dùng trong nhạc Blues
Sweep Picking : Kĩ thuật quét dây. VD: trong đoạn đầu bài Brothers của Yngwie Malmsteen có sử dụng kĩ thuật này.
Tapping : Kĩ thuật chấm dây. Sử dụng ngón tay của tay phải (thường là ngón trỏ và giữa) để ấn vào phím đàn tạo ra âm thanh.
Vibrato: kĩ thuật rung dây. Guitarist tiêu biểu: Yngwie Malmsteen, Jason Becker.
chicken picking: kĩ thuật pick kết hợp giữa pick và ngón tay
Slap: tạm dịch là đập dây, thường dùng cho bass
Legato: chạy ngón không dùng pick, chủ yếu là dùng hammer on, pull off
string skipping, note skipping: đánh những note hay những dây xa nhau

Khái niệm:
Rhythm : Nhịp điệu, phần hòa âm.
Chord : Hợp âm
Scale : Âm giai
Tone : Trong giới guitar, tone được hiểu theo nghĩa rất rộng chứ không chỉ là âm sắc. Mỗi 1 guitarist nổi tiếng thường cố gắng tạo cho mình 1 tone đàn riêng biệt, ví dụ: tone đàn của Eric johnson được miêu tả là khá giống tiếng Vi-ô-lông, tone của Dimebag thì nghe rất dẻo và mạnh mẽ.
Channel : Kênh tiếng. Trên 1 amply thường có nhiều kênh tiếng. Ví dụ Amp Diezel VH4 có 4 kênh tiếng: 1 kênh clean, 1 kênh Overdrive, 1 kênh Crunch, 1 kênh Lead.
Delay time : Tham số quy định độ dài của tiếng được nhại lại trong hiệu ứng delay
Distortion : 1 loại tiếng (hoặc phơ), nặng hơn overdrive. Ví dụ: tiếng guitar của Children of Bodom trong bài Downfall là tiếng distortion.
Demo : 1 bản nhạc, đoạn nhạc, đoạn âm thanh được làm ra để trình diễn 1 sản phẩm, 1 ý tưởng hoặc thu chỉ để cho vui…
Drive : Mức làm méo âm. Chỉ số càng cao thì âm thanh càng bị biến dạng
Gain : Gần nghĩa với Drive, nhưng có nghĩa khác là tăng cường độ tín hiệu (hay gặp khi xử lý âm thanh)
Drum : Cứ thấy trong band nhạc có thằng hâm nào cầm 2 thanh gỗ nho nhỏ, dài dài đập lung tung vào mấy cái nắp vung, thùng tròn tròn thì gọi là người chơi trống. Còn những cái nó đập vào tên là Drum.
Dynamic : Độ động của âm thanh: chỉ khoảng cách giữa mức âm lượng cao nhất và mức âm lượng thấp nhất. VD: khi các bác căn tiếng, đánh ra rõ ràng được phách mạnh, phách nhẹ rất rõ ràng thì tone đàn đó có độ dynamic tốt! Từ Dynamic dùng trong lĩnh vực về âm thanh chung cũng có nghĩa gần giống.
Feedback : Chỉ hiệu ứng dội lại. Hay gặp trên các cục Delay để chỉ số lần nhại lại tiếng
Input : tín hiệu đầu vào. VD: guitar, hát
Output : Tín hiệu đầu ra. Ở các con phơ đều có 2 jack căm input và output, vậy các bác đã hiểu nghĩa của 2 từ này rồi chứ?
Level : Cường độ tín hiệu. Trong các cục phơ ta thường thấy có núm vặn này. Nó có tác dụng điều khiển âm lượng tín hiệu xuất ra nhưng đồng thời (theo nhiều ý kiến) nó ảnh hưởng tới tiếng đàn về độ distortion, độ nén)
Mix : Đây là công đoạn căn chỉnh tương quan độ lớn giữa các track trong 1 bài hát, thêm bớt hiệu ứng… Ở trong các cục phơ hoặc hiệu ứng, tham số mix có nghĩa là độ to của hiệu ứng đó so với âm thanh đầu vào.
Overdrive : 1 loại tiếng nghe gằn gằn nhẹ. Ví dụ: tiếng guitar solo của Megadeth trong bài A Tout Le Monde là overdrive
Reverb : Hiệu ứng tạo không gian. VD: giúp bạn nghe tiếng guitar như được chơi trong 1 hội trường rất rộng, sân vận động,…
Track : Có nhiều nghĩa. 1: 1 bài trong 1 CD, 2: 1 phần thu âm 1 nhạc cụ nào đó trong bài nhạc (nghĩa này cần được làm rõ: khi Dream Theater thu âm, mỗi khi John Petrucci Solo, bạn nghe thấy có cả guitar rhythm, nhưng khi diễn sống thì bạn không nghe thấy, vì anh ta có thu thêm 1 track Rhythm guitar nữa. 1 band khi thu có thể thu nhiều track guitar dù band đó có 1 guitarist)
sustain: độ ngân
Volume swell: vừa đánh vừa chỉnh volume, tạo hiệu ứng giống như vi ô lông, sử dụng nhiều bởi Yngwie, Jeff Beck, Steve Vai…

Đánh giá
Exit mobile version